Silic cacbua (SiC) được làm từ cát thạch anh, than cốc dầu mỏ (hoặc than cốc), dăm gỗ (cần thêm muối vào sản xuất silic cacbua xanh) và các nguyên liệu thô khác trong lò điện trở ở nhiệt độ cao. Khối silic cacbua tinh chế được nghiền, rửa axit và kiềm, tách từ và sàng hoặc tách nước để tạo ra các sản phẩm có nhiều kích thước hạt khác nhau.
Hiện nay, sản xuất công nghiệp silic cacbua của Trung Quốc được chia thành silic cacbua đen và silic cacbua xanh, cả hai đều là tinh thể lục giác, trọng lượng riêng 3,20~3,25, độ cứng vi mô 2840~3320kg/mm2.
【Tính chất vật lý và hóa học】
Công thức phân tử là SiC, có độ cứng nằm giữa corundum và kim cương, độ bền cơ học cao hơn corundum và có thể được sử dụng làm vật liệu mài mòn và một số vật liệu công nghiệp khác.
nhãn hiệu | Phạm vi độ chi tiết | Thành phần hóa học/% | ||
SiC | FC | Fe2O3 | ||
Cacbua silic đen | F4-F90
P12-P100 |
≥98,60 | ≤0,20 | ≤0,40 |
F100-F150
P120-P150 |
≥98,10 | ≤0,25 | ≤0,50 | |
F180-F220
P180-P220 |
≥97,20 | ≤0,30 | ≤0,55 | |
F230-F280
P240-P360 |
≥97,20 | ≤0,30 | ≤0,55 | |
F320-F500
P400-P1000 |
≥97,00 | ≤0,35 | ≤0,60 | |
F600-F800
P1200-P1500 |
≥96,50 | ≤0,40 | ≤0,60 | |
F1000-F1200
P2000-P2500 |
≥95,50 | ≤0,50 | ≤0,70 |
Reviews
There are no reviews yet.