Silic cacbua có hai loại gốc thường được sử dụng là silic cacbua đen và silic cacbua xanh, cả hai đều thuộc loại α-SiC.
① Silic cacbua đen chứa khoảng 95% SiC, độ dẻo dai cao hơn silic cacbua xanh, chủ yếu dùng để gia công vật liệu có độ bền kéo thấp như thủy tinh, gốm sứ, đá, vật liệu chịu lửa, gang và kim loại màu.
②Silic cacbua xanh chứa hơn 97% SiC, có tính chất tự mài tốt, chủ yếu dùng để gia công hợp kim cứng, hợp kim titan, kính quang học, cũng dùng để mài mịn dụng cụ thép tốc độ cao.
Tính chất vật lý:
Màu sắc | màu xanh lá |
Độ cứng Mohs | 9.15 |
Mật độ thực | 3,9g/cm3 |
Điểm nóng chảy | 2250°C |
Nhiệt độ dịch vụ tối đa | 1900°C |
Thành phần hóa học:
tên sản phẩm | Phạm vi độ chi tiết | Thành phần hóa học/% | ||
SiC | FC | Fe2O3 | ||
Silic cacbua | 4#-220# | ≥99,00 % | ≤0,20% | ≤0,20% |
240#-600# | ≥98,50% | ≤0,40% | ≤0,40% | |
700#-4000# | ≥97,00% | ≤0,60% | ≤0,60% |
Reviews
There are no reviews yet.